Kế toán Thanh Ngọc

Chân thành - Chất lượng - Chi phí hợp lý
Cập nhật mới

Góp vốn thành lập doanh nghiệp – xác định đúng, tránh rủi ro

Nội dung

Góp vốn thành lập doanh nghiệp là hình thức góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. bài viết dưới đây sẽ làm rõ khái niệm góp vốn thành lập doanh nghiệp, các quy định về tài sản, pháp lý và thủ tục góp vốn của doanh nghiệp.

Góp vốn thành lập doanh nghiệp là gì?

Góp vốn thành lập doanh nghiệp là quá trình mà các cá nhân hoặc tổ chức đóng góp một lượng tài sản nhất định vào doanh nghiệp tạo thành vốn điều lệ với mục tiêu thực hiện các hoạt động kinh doanh. Trong đó:

  • Tài sản này có thể là tiền mặt, quyền sử dụng đất, tài sản sở hữu trí tuệ, công nghệ và các loại tài sản khác có thể định giá được bằng tiền.
  • Góp vốn được thực hiện khi thành lập công ty hoặc góp thêm để tăng vốn điều lệ.

Mục tiêu của việc góp vốn: doanh nghiệp có đủ nguồn lực tài chính và vật chất để hoạt động, phát triển, đối mặt với các rủi ro phát sinh trong quá trình kinh doanh.

Thông thường, quá trình này sẽ được thực hiện dựa trên các thỏa thuận giữa các cổ đông hoặc thành viên của doanh nghiệp và được ghi rõ trong điều lệ doanh nghiệp cũng như các hợp đồng kèm theo.

Thủ tục góp vốn thành lập doanh nghiệp

Đối với các tài sản cần đăng ký quyền sở hữu

  • Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức ký hợp đồng góp vốn bằng tài sản và công chứng/chứng thực.
  • Bước 2: Tiến hành bàn giao tài sản trên thực tế.
  • Bước 3: Nộp hồ sơ để sang tên chủ sở hữu, kê khai thuế và đóng các khoản lệ phí liên quan. (Chuyển quyền sở hữu khi góp vốn bằng tài sản không phải chịu lệ phí trước bạ)
  • Bước 4: Cơ quan nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản đứng tên Công ty
  • Bước 5: Cá nhân, tổ chức góp vốn được ghi nhận tư cách thành viên.

Ngoài ra, đối với từng loại hình doanh nghiệp quy định cụ thể về thời điểm hoàn tất góp vốn như sau:

  • Công ty TNHH một thành viên: Chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu tài sản đăng ký góp vốn.
  • Công ty TNHH 2 thành viên và Công ty Cổ phần: Công ty cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp và lập Sổ đăng ký thành viên đối công ty TNHH 2 thành viên; hoặc Cổ phiếu (Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần) và lập sổ đăng ký cổ đông đối với Công ty Cổ phần.
  • Công ty Hợp danh: Cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn đã hoàn tất việc góp vốn.

Đối với các tài sản không cần đăng ký quyền sở hữu

  • Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức chuyển giao tài sản thực tế.
  • Bước 2: Doanh nghiệp nhận góp vốn và cá nhân hoặc tổ chức góp vốn xác nhận bằng biên bản giao nhận
  • Bước 3: Ghi nhận tư cách thành viên góp vốn.

Trong đó, biên bản giao nhận gồm các nội dung ghi rõ các thông tin sau:

  • Tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty;
  • Họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân Giấy CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
  • Số quyết định thành lập hoặc đăng ký của người góp vốn;
  • Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn;
  • Tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty;
  • Ngày giao nhận;
  • Chữ ký của người góp vốn hoặc đại diện theo ủy quyền của người góp vốn;
  • Người đại diện theo pháp luật của công ty.

Lưu ý khi góp vốn thành lập doanh nghiệp

Theo Điều 34 Luật doanh nghiệp 2020 về việc định giá tài sản góp vốn thành lập doanh nghiệp :

  • Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam;
  • Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Như vậy, Cá nhân hoặc tổ chức góp vốn bằng tiền mặt, ngoại tệ hoặc bất cứ tài sản có thể quy đổi sang tiền Việt Nam, đồng thời phải tuân thủ các quy định về định giá tài sản góp vốn.

Thời hạn góp vốn thành lập doanh nghiệp

Thời hạn góp vốn điều lệ công ty, doanh nghiệp là 90 ngày. Cá nhân hoặc tổ chức góp vốn cho công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên, công ty hợp danh cần góp đúng thời hạn và đủ số lượng cam kết.

Hình thức góp vốn thành lập doanh nghiệp

Một vài hình thức góp vốn

Tổ chức, cá nhân có thể góp vốn bằng các hình thức:

  • Góp vốn bằng tiền;
  • Góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, quyền sở hữu trí tuệ;
  • Góp vốn bằng công nghệ và bí quyết kỹ thuậtMột vài hình thức góp vốn
  • Phương thức góp vốn thành lập doanh nghiệp

– Đối với góp vốn thành lập doanh nghiệp, không thanh toán tiền mặt cho các giao dịch góp vốn; mua bán hoặc chuyển nhượng phần vốn góp vào các doanh nghiệp khác mà:

  • Thanh toán bằng ủy nhiệm chi chuyển khoản vào tài khoản công ty được góp vốn;
  • Thông qua phương thức thanh toán bằng Séc;
  • Hình thức thanh toán khác không sử dụng tiền mặt.
  • Doanh nghiệp còn có thể góp vốn, mua bán hoặc chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác bằng các loại tài sản (không phải tiền) theo quy định.

– Đối với thành viên cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp:

  • Các cá nhân có thể góp vốn thành lập công ty bằng tiền mặt thông qua ghi nhận bằng phiếu thu của Công ty, chuyển khoản ngân hàng hoặc các tài sản khác theo quy định.

Kết luận

Trên đây là phần chia sẻ thông tin giải đáp thắc mắc về Góp vốn thành lập doanh nghiệp. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm hoặc cần tư vấn thêm về các vấn đề pháp lý khác, Kế toán Thanh Ngọc luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn. Hãy liên hệ với chúng tôi nhé!

(*) Tại thời điểm bạn đọc bài viết này, các quy định có thể đã được sửa đổi, bổ sung hoặc có cách hiểu khác. Bạn vui lòng cập nhật và đối chiếu với quy định hiện hành mới nhất. Bài viết mang tính chất tham khảo, không mang tính hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân nào.

MIỄN PHÍ

NHẬN TƯ VẤN DỊCH VỤ

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thêm về doanh nghiệp của bạn và xem xét liệu chúng ta có phù hợp với nhau không.

Bài viết liên quan

Ngày 04/05, Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết 68-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân, trong đó